Kiểm soát ấn tượng là các quá trình cả trong ý thức và trong vô thức mà chúng ta sử dụng để kiểm soát cách mọi người nhìn nhận chúng ta. Nó là những hoạt động thường đưa ta vào thế thuận lợi để giúp ta đạt được mục tiêu.

Impression management is all of the conscious and unconscious processes that we use to control how others perceive us. It involves actions that often cast us in a favorable light in order to achieve our goals.

“Chúng ta đều có những hành vi có mục đích trong tiềm thức nhằm kiểm soát nhận thức của mọi người dành cho chúng ta. Dạng hành vi này là một khía cạnh bình thường của hành vi hằng ngày cả ở đời sống cá nhân và chuyên môn công việc”, theo lý giải của TS. Nicholas Forlenza, một nhà tâm lý học, nhân viên công tác xã hội và nhà sáng lập của Psychological Wellness Partners.

“We all engage in purposeful and subconscious behaviors to manage the perceptions that others have of us. This kind of behavior is a normal aspect of everyday behavior in personal and professional settings,” explains Nicholas Forlenza, PhD, a psychologist, licensed certified social worker, and founder of Psychological Wellness Partners.

Việc kiểm soát ấn tượng ta để lại cho mọi người không chỉ giúp chúng ta có được cái ta muốn – mà còn ảnh hưởng lên những mối quan hệ của ta với mọi người. Forlenza cũng lưu ý rằng việc có thể kiểm soát được ấn tượng bạn để lại cho mọi người cũng là yếu tố thiết yếu giúp ta xây dựng niềm tin, tăng cường kết nối và tránh xung đột.

Controlling the impression we leave with others doesn’t just help us get what we want—it also influences our interpersonal relationships. Forlenza also notes that being able to manage the impression you leave on others is an essential part of building trust, strengthening bonds, and avoiding conflict.

Ấn tượng tốt đẹp sẽ tôi rèn tình bạn, thu hút bạn đời, và bồi đắp các mối kết nối công việc. Những mối quan hệ có ý nghĩa này tác động lên sức khỏe thể chất, tinh thần, xã hội và thành công trong sự nghiệp của chúng ta.

Good impressions forge friendships, attract romantic partners, and foster professional connections. Such meaningful relationships impact our social health, mental well-being, and career success.

Nguồn: Dotneteers.net

Tổng quan. At a Glance

Ấn tượng là rất quan trọng, nó chính xác là lý do tại sao ta lại dành nhiều thời gian và năng lượng để truyền tải đi một hình ảnh nhất định nào đó. Các nhà xã hội học và các chuyên gia về hành vi cho rằng điều này giống như diễn viên bước vào cảnh diễn. Nhưng nếu đời sống xã hội là một sân khấu, thì bạn cần nhớ rằng bạn vừa là một người trình diễn, vừa là một trong số các khán giả.

Impressions matter, which is exactly why we spend so much time and energy devoted to conveying a certain type of image. Sociologists and other behavior experts suggest that this is a lot like an actor putting on a performance. But if your social life is a theater, it is important to remember that you are both a performer and an audience member.

Bạn đang cố kiểm soát hình ảnh của chính mình và đồng thời cũng tương tác và đưa ra nhận xét về những hình ảnh của người khác. Đây là một mối tương tác phức tạp có thể ảnh hưởng lên các mối quan hệ, thành tựu và sức khỏe tinh thần của bạn.

You are trying to manage your own image while at the same time interacting with and making judgments about other people’s images. It’s a complex interplay that can have an impact on your relationships, accomplishments, and emotional well-being.

Các học thuyết về kiểm soát ấn tượng. Theories of Impression Management

Nhà xã hội học Erving Goffman đã dùng góc nhìn nghệ thuật kịch để lý giải cách con người ta kiểm soát và đánh giá những ấn tượng. Ông cho rằng, tương tác xã hội, cũng giống như các màn trình diễn kịch.

Sociologist Erving Goffman took a dramaturgical perspective to explain how people manage and evaluate impressions. Social interactions, he suggested, are much like theatrical performances.1

Để hình thành một ấn tượng, con người ta cắt gọt màn trình diễn và tham gia vào các môi trường xã hội với tư cách diễn viên và người trình diễn.

In order to form an impression, people craft their performances and engage in social environments as both actors and performers.

Trọng tâm học thuyết của Goffman là quan điểm của ông về con người “sân khấu” và “hậu trường”. Mặt nạ công khai của một người, hay hình ảnh họ thể hiện ra với người khác, chính là con người “sân khấu” của họ. Con người này có thể tương phản với con người “hậu trường” ít trang trọng và thư giãn hơn. Con người hậu trường chân thật hơn, nhưng cũng là cái bạn có thể chỉ thể hiện ở nơi riêng tư khi được ở một mình hoặc ở cạnh gia đình và bạn bè thân thiết.

At the heart of Goffman’s theory were his ideas of the “front stage” and “backstage” self. A person’s public persona, or the image they present to others, is their “front stage” self. This can be contrasted with their less formal, more relaxed “backstage self.” The backstage self is more authentic, but it’s something you probably only show in private when you are by yourself or around close friends and family.2

Goffman cũng cho rằng con người ta sử dụng nhiều kỹ thuật để hình thành, duy trì và sửa chữa ấn tượng họ tạo ra. Chúng ta đều sử dụng nhiều phương pháp để làm điều này, bao gồm giao tiếp không lời, ngôn ngữ cơ thể, biểu hiện nét mặt, và các dấu hiệu khác. Cách ta hành xử, cách ta ăn mặc, và tín hiệu ta phát ra giúp định hình ấn tượng và các mối quan hệ.

Goffman also suggested that people use various techniques to form, maintain, and repair the impressions that they give. We all use various methods to do this, including nonverbal communication, body language, facial expressions, and other signals. How we act, the way we dress, and the signals shape impressions and relationships.

Nói một cách đơn giản, thuyết của Goffman cho rằng con người ta tham gia vào màn trình diễn khi họ tương tác với mọi người. Mục tiêu của hành động này là để bồi đắp hình ảnh họ hy vọng muốn truyền tải. Chỉ khi ở nơi riêng tư con người ta mới hành xử theo đúng con người thực, chân thật của mình.

Simply put, Goffman’s theory suggests that people engage in performance when they are interacting with other people. The goal of this act is to cultivate the image they hope to convey. It is in private that people act like their genuine, authentic selves.

Nhưng bản thân hành động không phải là yếu tố duy nhất định hình ấn tượng. Theo thuyết bản dạng xã hội, những người ta dành thời gian ở cạnh bên và những nhóm ta tham gia đều đóng vai trò thiết yếu trong quá trình kiểm soát sự ấn tượng.

But our actions alone aren’t the only factors that shape impressions. According to social identity theory, the people we spend time with and the groups we affiliate with also have an essential role in the impression management process.

Học thuyết này cho rằng các thành viên trong nhóm đều có vai trò quan trọng trong kiểm soát ấn tượng. Để hình thành ấn tượng tích cực, con người ta căn chỉnh bản thân với một số nhóm nhất định phù hợp với hình ảnh họ cố gắng truyền tải. Ví dụ, nếu bạn muốn truyền tải ấn tượng rằng bạn có năng lực chuyên nghiệp, bạn có thể chọn tham gia vào các nhóm chuyên gia, hoặc mạng lưới có liên quan đến các giá trị của bạn.

This theory suggests that group memberships have an important role in impression management. To form positive impressions, people align themselves with certain groups that suit the image they are trying to convey. For example, if you want to convey the impression that you are a competent professional, you might join certain professional or networking groups associated with your values.

Các dạng hành vi kiểm soát ấn tượng. Types of Impression Management Behaviors

“Kiểm soát ấn tượng là một phần quan trọng trong bất cứ tương tác xã hội nào để đạt được kết quả mong muốn. Thích nghi hành vi theo cách này làm tăng khả năng được mọi người đánh giá tích cực và được chấp nhận trong nhiều dạng thức nhóm xã hội,” Forlenza giải thích.

“Impression management is an important part of many social interactions in order to achieve desired outcomes. Adapting our behavior in this way increases the likelihood of being viewed positively and accepted in various forms of social groups,” Forlenza explains.

Các chiến thuật ta sử dụng để hình thành các ấn tượng này có thể thay đổi tùy theo nhu cầu, tình huống và khán giả. Có nhiều hành vi chủ chốt ta sử dụng để kiểm soát ấn tượng người khác hình thành. Những hành vi này là:

The tactics we use to form these impressions can vary depending on our needs, the situation, and the audience. There are several key behaviors that people use to control the impression that others form. These behaviors include:

Lấy lòng. Ingratiation

Lấy lòng chủ yếu là cố gắng lấy được sự chấp thuận từ người khác. Là những hành vi như khen ngợi, xu nịnh, hoặc đồng tình với người khác để khiến họ thích mình hơn.

Ingratiation is all about trying to get approval from others. It involves behaviors like complimenting, flattering, or agreeing with others to encourage people to like you more.3

Nguồn: interObservers

Ví dụ, trong một buổi phỏng vấn xin việc, một ứng cử viên có thể cố lấy lòng bằng cách thể hiện sự ngưỡng mộ với những thành tựu của nhà tuyển dụng tiềm năng.

At a job interview, for example, a job candidate might try to ingratiate themselves by expressing admiration for the potential employer’s accomplishments.

Hành vi kiểu này có thể là thật hoặc mang tính thao túng, tùy theo cái mà chủ thể đang muốn đạt được. Nếu họ cố gắng khiến ai đó làm một điều gì đó cho họ, điều này có thể mang tính thao túng; nếu họ cố xây dựng một kết nối chân thành, thì điều này là chân thật.

Such behavior can be genuine or manipulative, depending on what the person doing it is trying to accomplish. If they are trying to get someone to do something for them, it may be manipulative; if they are trying to forge a genuine bond, then it may be authentic.

Đe dọa. Intimidation

Trong một số trường hợp, con người ta dùng sự đe dọa để khẳng định sức mạnh hoặc gây ảnh hưởng lên người khác và định hình nhận thức và niềm tin của họ. Những cách phổ biến để làm điều này là có thái độ quả quyết, hành động hung hăng hoặc thậm chí thể hiện sự thống trị để khiến người khác tuân thủ (hoặc thậm chí là khiếp sợ).

In some cases, people utilize intimidation to assert power or exert influence over others and shape their perceptions and beliefs. Common ways of doing this involve being assertive, acting aggressively, or even displaying dominance to encourage compliance (or even fear).

Minh họa. Exemplification

Bạn đã từng gặp phải một người như một hình ảnh thu nhỏ của sự hoàn hảo? Họ có thể sử dụng chiến thuật quản lý sự ấn tượng có tên gọi là minh họa. Họ dốc toàn lực để phóng chiếu một hình ảnh của sự hoàn hảo. Mục tiêu của kiểu hành vi này là để lấy được sự ngưỡng mộ từ người khác.

Have you ever encountered someone who seems like the epitome of perfection? They might be using an impression management tactic known as exemplification. They go all-out to project an image of perfection. The goal of this type of behavior is to win the admiration of others.

Ví dụ, họ có thể có đạo đức nghề nghiệp chuẩn chỉnh, có tiêu chuẩn đạo đức cao ngất ngưởng, và một hình ảnh gần như không tì vết – vốn có thể hỗ trợ họ cực kỳ nhiều trong việc biến họ trở thành một hình mẫu hoàn hảo. Chiến thuật này đôi lúc có hiệu quả, nhưng cũng có lúc phản tác dụng nếu hình ảnh mà con người ta phóng chiếu trông giả mạo hoặc không thật.

For example, they might seem to have the perfect work ethic, the highest moral standards, and the most flawless image–which goes a long way toward making them a role model. This tactic can sometimes work, but it can sometimes backfire if the image people project seems phony or inauthentic.

Khẩn cầu. Supplication

Tiết lộ những điểm yếu và kêu gọi mọi người thông cảm có thể là một cách để ảnh hưởng lên ấn tượng của mọi người về bạn. Trong những lúc như vậy, con người ta có thể thể hiện bản thân mình là người thiếu thốn, bất lực, dễ bị tổn thương hoặc hay lệ thuộc. Mục tiêu là để tranh thủ sự thương hại, dựa vào lòng thấu cảm tự nhiên của con người để đảm bảo họ sẵn sàng giúp bạn một tay.

Revealing weaknesses and appealing to people’s sympathies can also be a way to influence others’ impressions.4 In such cases, people might present themselves as needy, helpless, vulnerable, or dependent. The goal is to tug at your heartstrings, leaning on people’s natural empathy to ensure they’re willing to lend a helping hand.

Đây có thể là một công cụ cực kỳ hiệu quả khi con người ta cần một chút trợ giúp. Ngoài ra, nó còn vun đắp các hành vi thuận xã hội vốn có thể rất quan trọng trong các tương tác tích cực với mọi người.

It can be an effective tool when people need a little extra help. Plus, it fosters prosocial behaviors that can be important in positive interpersonal dynamics.

Sự quyết đoán. Assertiveness

Nếu bạn đang cố gắng truyền tải ấn tượng mình tự tin, việc biết khi nào nên nói lên ý kiến và khẳng định ý kiến có thể cực kỳ quan trọng. Quyết đoán nghĩa là khẳng định ý kiến của bản thân và đặt ra những ranh giới một cách bình tĩnh và tự tin. Có thể là kể câu chuyện cá nhân hoặc quảng bá bản thân.

If you are trying to convey the impression of confidence, knowing when to speak your mind and assert your opinion can be particularly important. Assertiveness means stating your opinions and setting boundaries calmly and confidently. It can also involve personal storytelling and self-promotion.5

Phương pháp này giúp con người ta cảm thấy có sức mạnh và để mọi người biết mình tự tin và sẵn lòng chịu trách nhiệm nếu cần.

This approach helps people feel empowered and lets people know you are self-assured and willing to take charge when needed.

Ví dụ, trong khi thương lượng một hợp đồng với nhà tuyển dụng, bạn có thể thực hiện những hành vi quyết đoán – như tiếp xúc bằng ánh mắt, lắng nghe chủ động, và bình tĩnh khẳng định những điểm không thể thương lượng – để truyền tải ranh giới của bản thân và đảm bảo mọi người thấy bạn tự tin và có năng lực.

For example, while negotiating a contract with your employer, you might use assertive behaviors–like making eye contact, actively listening, and calmly asserting non-negotiable points–to convey your boundaries and ensure that people see you as confident and competent.

Tự giám sát. Self-Monitoring

Giám sát, điều tiết cảm xúc và phản ứng của bản thân là cực kỳ quan trọng trong quản lý hiệu quả sự ấn tượng. Tự giám sát là đọc các tín hiệu xã hội và điều chỉnh hành vi sao cho phù hợp với tình huống và đạt được mục tiêu. Nó yêu cầu khả năng tự điều tiết và trí tuệ cảm xúc cao, giúp bạn đọc hiểu được bối cảnh và phản hồi lại một cách phù hợp với nhu cầu của bản thân.

Monitoring and regulating your emotions and reactions is critical to effective impression management. Self-monitoring involves reading social cues and attuning your behavior to suit the situation and achieve your goals. It requires a high level of self-regulation and emotional intelligence, which helps you read the room and respond in ways that suit your needs.

Ở nơi làm việc, con người ta thường có ấn tượng tốt hơn về những người kiểm soát hiệu quả cảm xúc của chính mình và duy trì tác phong bình tĩnh. Những kỹ năng lại có thể giúp bạn tránh được những xung đột tiềm ẩn tại chỗ làm.

In the workplace, people tend to have much better impressions of others who effectively manage their own emotions and maintain a calm demeanor. These skills can also help with avoiding potential conflicts in the workplace.

— NICHOLAS FORLENZA, PHD

Ví dụ, khi tương tác với mọi người trong nhóm, bạn có thể căn chỉnh tác phong và giao tiếp của bản thân sao cho phù hợp với yêu cầu từ tình huống. Vì bạn có thể nhận ra rõ ràng tông giọng và hình ảnh bạn cần tạo ra nên bạn có thể tạo ra ấn tượng mình mong muốn trong tình huống cụ thể đó.

For example, when interacting with others in a social setting, you might match your demeanor and communication to match the demands of the situation. Because you can clearly recognize the tone and image you need to strike, you can create a favorable impression in that particular situation.

Tự thể hiện. Self-Presentation

Tự thể hiện là một cấu phần cụ thể trong kiểm soát sự ấn tượng tập trung vào cách mọi người thể hiện bản thân mình với người khác. Bao gồm cho thấy dấu hiệu truyền tải hình ảnh để giúp được xã hội công nhận và nhận được phản hồi tích cực từ mọi người.

Self-presentation is a specific component of impression management that focuses on the ways people present themselves to others.6 It involves putting out signals conveying the image we hope to communicate in order to get social approval and positive feedback from others.7

Nguồn: Art of Living



Đa phần dạng hành vi này diễn ra có ý thức, nhưng các yếu tố thúc đẩy trong vô thức cũng có thể định hình ấn tượng mà ta muốn để lại cho mọi người.

Much of this behavior is conscious, but unconscious forces can also shape the impressions that we give to others.

Các yếu tố ảnh hưởng lên quá trình kiểm soát sự ấn tượng. Factors Influencing Impression Management

Các yếu tố có thể ảnh hưởng lên quá trình này bao gồm: Factors that can influence impression management include:

Tự trọng. Self-Esteem

Nếu bạn muốn thể hiện bản thân theo hướng tự tin và an tâm, thường bạn sẽ cần một lòng tự trọng cao. Người có lòng tự trọng cao có thể khẳng định bản thân trong những tình huống xã hội, trong khi những người có lòng tự trọng thấp có thể sẽ thận trọng và phòng thủ hơn.

If you want to present yourself as confident and assured, it often involves having a strong sense of self-esteem. People with good self-esteem are able to assert themselves in social situations, while people with low self-esteem may come off as more guarded and defensive.

Đặc trưng tính cách. Personality Traits

Đặc trưng và khuynh hướng tính cách ảnh hưởng lên cách bạn thể hiện bản thân với mọi người. Ví dụ, người hướng ngoại thường sẽ cởi mở và hòa đồng hơn trong các tình huống xã hội, trong khi người hướng nội lại thận trọng và dè dặt hơn.

Personality traits and tendencies influence how you present yourself to others. For example, extroverted people tend to be more outgoing and gregarious in social situations, while introverted people are more cautious and reserved.8

Vai trò xã hội. Social Roles

Vai trò của chúng ta trong các tình huống khác nhau cũng ảnh hưởng lên hành vi tạo ấn tượng ta sử dụng để kiểm soát cách mọi người nhìn nhận về mình. Bạn có thể có các chiến lược khác nhau khi tương tác với bạn bè so với cách bạn phản hồi với đồng nghiệp. Trong nhiều trường hợp, ấn tượng ta cố hình thành bị ảnh hưởng bởi những quy chuẩn liên quan đến nhiều vai trò xã hội khác nhau.

Our roles in different situations also affect the impression behaviors we use to manage how others perceive us. You might adopt different strategies as you interact with your friends versus how you respond to your colleagues. In many cases, the impression we strive to form is influenced by the norms associated with different social roles.

Động lực. Motivation

Chúng ta cũng điều chỉnh hành động dựa trên những gì ta hy vọng sẽ đạt được trong một tình huống. Cách bạn thể hiện bản thân với bạn bè cũng có thể khác với cách bạn thể hiện bản thân ở trong một buổi phỏng vấn xin việc. Bạn điều chỉnh các chiến lược kiểm soát sự ấn tượng dựa trên việc bạn đang cố đạt được chấp thuận, xây dựng mối quan hệ, thể hiện năng lực, hay thiết lập quyền lực trong một tình huống.

We also modify our actions based on what we hope to accomplish in a situation. How you present yourself to your friends will probably differ from how you present yourself at a job interview. You adjust your impression management strategies based on whether you are trying to win approval, build rapport, convey competence, or establish authority in a situation.9

Đặc điểm của khán giả. Audience Characteristics

Chúng ta cũng điều chỉnh hình ảnh ta thể hiện dựa trên khán giả. Nếu bạn quen với nhóm khán giả, bạn sẽ dễ hành xử thân thiết và tự nhiên hơn. Mặt khác, ở các tình huống trang trọng hơn, bạn sẽ cần đến một kiểu tiếp cận thận trọng hơn dựa trên mong đợi và mục tiêu của khán giả.

We also tailor the image we present based on our audience. If you are more familiar with the audience, you are more likely to act informally and casually. More formal situations, on the other hand, dictate a more cautious approach based on that audience’s expectations and goals.

Nguồn: BetterUp

Các yếu tố văn hóa. Cultural Factors

Nền tảng văn hóa cũng ảnh hưởng lên nhiều khía cạnh của quá trình thể hiện bản thân và kiểm soát sự ấn tượng. Văn hóa cá nhân chú trọng truyền tải sự tự chủ và dựa vào bản thân, trong khi văn hóa tập thể lại nhấn mạnh ủng hộ sự hòa hợp chung của nhóm.

Your cultural background also influences aspects of self-presentation and impression management. Individualistic cultures prize conveying autonomy and self-reliance, while collectivist cultures emphasize expressions that support group harmony.10

Kiểm soát ấn tượng trong đời sống thường nhật. Impression Management in Everyday Life

Ta sử dụng quá trình kiểm soát sự ấn tượng như một phần trong đời sống thường nhật theo nhiều cách khác nhau. Trong các mối quan hệ thường nhật, nó giúp chúng ta hình thành một hình ảnh thống nhất giúp mọi người xung quanh ta hiểu ta là ai. Một số cách mà kiểm soát sự ấn tượng vận hành trong đời sống:

We utilize impression management as part of our everyday life in many different ways. In our day to day relationships, it helps us form a consistent image to help the people around us understand who we are. Some other ways that impression management functions in everyday life include the following examples:

– Ấn tượng đầu tiên: Bạn có thể có các hành vi như mỉm cười, tiếp xúc thân thiện bằng ánh mắt và lắng nghe tích cực để giúp mọi người hình thành ấn tượng tích cực đầu tiên và nghĩ rằng bạn đáng mến và thân thiện.

First impressions: You might engage in behaviors like smiling, making good eye contact, and listening actively to help people form a positive first impression and view you as friendly and likable.

– Phỏng vấn xin việc: Bạn chủ đích điều chỉnh hành vi của mình để cho thấy bản thân là người có năng lực, tự tin và có kinh nghiệm. Bằng cách phóng chiếu một hình ảnh chuyên nghiệp, bạn có thể nhấn mạnh vào những năng lực và thành tựu để biến bản thân thành một ứng cử viên tiềm năng.

Job interviews: You might intentionally adjust your behavior to portray yourself as competent, confident, and experienced. By projecting a professional image, you are able to highlight the abilities and achievements that make you an ideal candidate.

– Mạng xã hội: Bạn có thể sắp xếp trình bày mạng xã hội của mình để truyền tải một hình ảnh cụ thể nào đó. Có thể là kiểu bình luận bạn đăng, những trang hay người mà bạn theo dõi, và những bài đăng mà bạn chọn để nhận “thích” và chia sẻ.

Social media: You might curate your social media presence to convey a specific image. This can include the type of comments you post, the pages and people you follow, and the posts you choose to like and share.

Nguồn: Fast Talk Labs

– Nói trước công chúng: Khi trình bày trước một nhóm, bạn có thể thích nghi hành vi và lợi nói của mình để đảm bảo mọi người có được ấn tượng đúng về những gì phải trình bày. Có thể là sử dụng ngôn ngữ cơ thể, cấu trúc bài nói, và các chiến thuật thuyết phục để đảm bảo người nghe nhớ những luận điểm của bạn.

Public speaking: When presenting in front of a group, you may adapt your behavior and speech to ensure that people form the right impression of what you have to say. This can include using body language, speech structure, and persuasive tactics to ensure people remember your argument.

– Bản dạng xã hội: Bằng cách kiểm soát cách ta thể hiện bản thân với mọi người, ta có thể căn chỉnh bản thân với một số quy chuẩn, giá trị và các nhóm nhất định giúp củng cố bản dạng và tạo ra cảm giác thuộc về.

Social identity: By managing the way we present ourselves to others, we are able to align ourselves with certain norms, values, and groups that help reinforce our identity and create a sense of belonging.

– Chính trị và truyền thông: Các nhà chính trị, diễn viên và các nhân vật của công chúng cũng tận dụng kiểm soát sự ấn tượng để định hình cách công chúng nhìn nhận họ. Có thể là những chiến thuật như thông tin giao tiếp chiến lược, chỉnh lại nội dung câu chuyện để phù hợp với hình ảnh, thu hút sự tin tưởng của công chúng và tán thành theo một số giá trị nhất định.

Politics and media: Politicians, actors, and other public figures also utilize impression management to shape how the public perceives them. This is done through tactics like strategically communicating information, framing narratives to suit their image, garnering public trust, and espousing certain values.

Kiểm soát sự ấn tượng trong bối cảnh nghề nghiệp. Impression Management in Professional Settings

“Kiểm soát sự ấn tượng cũng cực kỳ thiết yếu trong bối cảnh công việc, nơi những kỹ năng này làm tăng khả năng được tuyển dụng, thăng tiến nghề nghiệp và cải thiện các mối quan hệ công việc,” Forlenza nói.

“Impression management is essential in professional settings as well, where such skills increase the likelihood of obtaining employment, advancing in careers, and improving professional relationships,” Forlenza says.

Trong bối cảnh công việc, việc tạo được ấn tượng tích cực với đồng nghiệp, sếp, khách hàng và mạng lưới lớn có thể tạo ra hoặc bút phá nỗ lực thăng tiến trong công việc của bạn. Nếu mọi người coi bạn làm việc có hiệu quả, có năng lực và đáng tin thì bạn có thể sẽ được thăng tiến và đạt được những lợi ích nghề nghiệp khác.

In competitive work settings, making a positive impression on your colleagues, supervisors, clients, and extended network can make or break your efforts to advance your career. If people perceive you as effective, competent, and trustworthy, you may be more likely to be promoted and achieve other career benefits.

Việc kiểm soát hình ảnh cá nhân cũng ảnh hưởng lên các mối quan hệ công việc. Việc tạo ra án tượng tích cực lên đồng nghiệp, người tuyển dụng và khách hàng có thể đưa đến nhiều cơ hội thăng tiến công việc hơn và tác động lên khả năng lãnh đạo thành công.

Managing your self-image also influences your professional relationships. Creating a positive impression on co-workers, employers, and customers can lead to more opportunities for further career growth and impact leadership success.11

Gợi ý giúp kiểm soát sự ấn tượng một cách hiệu quả. Tips for Managing Impressions Effectively

Bạn có thể làm gì để đảm bảo mình để lại ấn tượng tốt lên người khác cả trong đời sống cá nhân và công việc?

What can you do to help ensure you leave a good impression on others in both personal and professional settings?

Tìm hiểu về tổ chức. Learn More About the Organization

Forlenza cho rằng bạn nên bắt đầu tập quen bản thân với văn hóa và hệ thống giá trị của công ty. Trong công việc, bạn cần đảm bảo hành vi và quyết định mình đưa ra phù hợp với những khía cạnh này của tổ chức.

Forlenza suggests that you should start by familiarizing yourself with the a company’s culture and value system. In professional settings, it’s important to ensure that your behaviors and decision-making align with these aspects of the organization.

Là chính mình. Be Authentic

“Để lại ấn tượng tốt là rất quan trọng nhưng quan trọng hơn là bạn phải chân thật trong ấn tượng mà bạn để lại. Con người ta sẽ cảm thấy thoải mái và thấy được kết nối thực sự khi bạn là chính mình,” ThS. Giáo dục, tư vấn viên, trị liệu viên, đào tạo viên về chứng kiệt sức và nhà sáng lập Evolving Whole, Abbey Sangmeister, chia sẻ.

“Leaving a good impression is important but more importantly that you are being authentic in the impression you are leaving. People will feel more comfortable and feel a real connection when you are acting like your true self,” explains Abbey Sangmeister, MS.Ed, LPC, ACS, a therapist, burnout coach, and founder of Evolving Whole.

Các tình huống khác nhau sẽ đòi hỏi hành vi khác nhau, nhưng chân thật trong cách bạn thể hiện bản thân có thể đưa đến kết quả tốt nhất.

Different situations call for different behaviors, but being genuine in how you present yourself can lead to the best outcomes.

Nguồn: BetterUp

Sự chân thật sẽ đưa bạn đi xa hơn trong các kết nối, và các kết nối bạn tạo dựng sẽ khớp hơn với bản thân bạn và dịch vụ cũng như sản phẩm của bạn. Điều này cũng khiến mọi người thành công hơn khi làm việc hoặc giới thiệu bạn.

Authenticity gets you further with your connections, and the connections you make will align more with you and your services or product. This will also lead to people having better success when working or referring to you.

— ABBEY SANGMEISTER, MSED, LPC, ACS

Tập lắng nghe chủ động. Practice Active Listening

Hình thành ấn tượng đúng đắn đòi hỏi bạn phải đọc vị được bối cảnh và hiểu được nhu cầu và mong đợi của mọi người trong bất kỳ tình huống nào. Có nghĩa là phải chú ý tới mọi người và sử dụng kỹ thuật lắng nghe chủ động để nắm bắt và hiểu rõ mọi người đang cố truyền tải điều gì.

Forming the right impression requires being able to read the room and understand what other people expect and need in any given situation. That means paying attention to others and using active listening to hear and understand what they are trying to communicate.

“Khi gặp gỡ mọi người để chủ động lắng nghe họ, bạn cần phải hỏi họ làm sao để bạn hỗ trợ họ, chứ không phải chỉ chăm chăm bán dịch vụ hay sản phẩm của mình,” Sangmeister chia sẻ.

“It is also important when you are meeting people to actively listen to them, not focus on only selling your services or product, and to ask how you can support their endeavors,” Sangmeister says.

Thể hiện bản thân một cách chuyên nghiệp. Present Yourself Professionally

Forlenza lưu ý rằng bạn nên đảm bảo ấn tượng bạn tạo ra khớp với tông giọng và mong đợi cơ bản từ tình huống. Có nghĩa là ăn mặc phù hợp và duy trì ngoại hình chuyên nghiệp.

Forlenza notes that you should make sure that your impression matches the tone and expectations of the setting. This means dressing appropriately and maintaining a professional appearance.

“Những hành vi cơ bản nơi làm việc như đúng giờ, đáng tin, và biết tôn trọng đồng nghiệp là rất quan trọng trong kiểm soát nhận thức của mọi người về chúng ta,” ông giải thích.

“Basic workplace behaviors such as punctuality, reliability, and respect towards coworkers are important for managing the perceptions others have of us,” he explains.

Giao tiếp hiệu quả. Communicate Effectively

Forlenza và Sangmeister đều lưu ý rằng giao tiếp hiệu quả với mọi người là thành tố thiết yếu trong kiểm soát sự ấn tượng. Có nghĩa là lắng nghe mọi người, giao tiếp rõ ràng và thể hiện chân thành, nhiệt huyết khi tương tác với người khác ở chỗ làm.

Forlenza and Sangmeister both note that effective interpersonal communication is a critical component of impression management. This means listening to others, communicating clearly, and taking a genuine, empathetic approach when interacting with others in the workplace.

Forlenza cũng khuyến nghị ta nên giữ thái độ cởi mở tiếp nhận phản hồi và luôn giữ động lực học hỏi. Việc cho mọi người thấy bạn là một thành viên cởi mở nỗ lực phát triển bản thân có thể giúp mọi người hình thành ấn tượng tích cực hơn về bạn ở chỗ làm.

Forlenza also recommends staying open to feedback and staying motivated to keep learning. Showing that you are a team player who is open to ongoing growth can help others form a more positive impression of you in the workplace.

Nguồn: Thomas Griffin

Tác động tâm lý từ quá trình kiểm soát sự ấn tượng. The Psychological Effects of Impression Management

Kiểm soát sự ấn tượng ta để lại lên mọi người có thể tạo ra nhiều tác động tâm lý và xã hội:

Managing the impressions we leave on others can have a range of psychological and social effects:

Tự định nghĩa bản thân. Self-Concept

Quá trình bồi đắp và thể hiện sự ấn tượng có thể ảnh hưởng lên cách ta định nghĩa bản thân và lòng tự trọng. Khi ta hình thành ấn tượng tích cực, ta sẽ dễ có được phản hồi tích cực và đạt được phần thưởng tốt, cả hai điều này để thúc đẩy cách ta nhìn nhận chính mình.

The process of cultivating and projecting an impression can influence our self-concept and self-esteem. When we form positive impressions, we are more likely to get positive feedback and have rewarding social experiences, both of which bolster how we see ourselves.

Các trải nghiệm tiêu cực, mặt khác, có thể làm suy giảm lòng tự trọng. Khi ta không thể tạo ra ấn tượng tốt, ta sẽ dễ cảm thấy thiết sót và nghi ngờ bản thân.

Negative experiences, on the other hand, can undermine self-esteem. When we fail to create a good impression, it can lead to feelings of inadequacy or self-doubt.

Lo âu xã hội. Social Anxiety

Đối với một số người, lo lắng về ấn tượng mình để lại cho người khác có thể gây lo âu cực kỳ. Lo âu kiểu này có thể đặc biệt nghiêm trọng trong những tình huống nguy hiểm cao, như khi một người đang phỏng vấn cho một công việc mới hoặc nói chuyện trước công chúng. Nỗi sợ bị đánh giá tiêu cực có thể đưa đến cảm giác lo âu xã hội đôi lúc đưa đến suy nhược.

For some people, worrying about the impression they leave on others can be extremely anxiety-provoking.12 Such anxiety can become particularly severe during high-stakes situations, like when a person is interviewing for a new job or speaking in public. The fear of negative evaluations can lead to feelings of social anxiety that can become debilitating at times.

Căng thẳng. Stress

Liên tục giám sát hành vi của mình để hình thành một ấn tượng cụ thể nào đó có thể khiến bạn kiệt sức, đặc biệt là nếu hình ảnh ban đang cố tạo dựng đi ngược lại với con người thật chốn riêng tư của bạn. Ví dụ, nếu bạn là người hướng nội đang cố hành xử như một người hướng ngoại, bạn có thể thấy bản thân cảm thấy mệt mỏi và choáng ngợp khi phải dành quá nhiều thời gian trong các tình huống xã hội mà không có thời gian riêng cho bản thân.

Constantly monitoring your behavior in order to forge a specific impression can be exhausting, especially if the image you are trying to create contrasts with who you are in private. For example, if you are an introvert trying to act like an extrovert, you might find yourself feeling fatigued and overwhelmed when you have to spend a lot of time in social situations without any time to yourself.

Điều này có thể dẫn đến cảm giác căng thẳng mãn tính và kiệt sức gây tổn hại cực kỳ lên sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn.

This can lead to feelings of chronic stress and burnout that can ultimately take a toll on your health and well-being.

Bất hòa nhận thức. Cognitive Dissonance

Kiểm soát ấn tượng có thể gây ra cảm giác bất hòa nhận thức trong những trường hợp khi con người trước công chúng cản bạn đi ngược lại với con người thật lúc ở một mình. Bạn có thể thấy bản thân cảm thấy bất mãn khi hình thành về một con người lý tưởng của bạn không khớp với các mọi người nhìn nhận bạn. Hoặc bạn có thể cảm thấy thiếu chân thật nếu nhận thức của mọi người cực kỳ khác với con người thật chốn riêng tư của bạn.

Impression management can create feelings of cognitive dissonance in cases where your public self conflicts with your private self. You might find yourself feeling dissatisfied that your own image of your ideal self doesn’t match up with how others see you. Or you might feel inauthentic if your public perception is wildly different from who you are in your private life.

Nguồn: Everyday Health

Một nghiên cứu phát hiện ra rằng kiểm soát ấn tượng có thể tác động tiêu cực lên thái độ hài lòng. Mặc dù duy trì ấn tượng đóng vai trò lớn trong vận hành xã hội, nhưng các nhà nghiên cứu cho rằng nó có thể tàn phá cảm quan của chính cá nhân đó về sự kiểm soát và góp phần gây cảm giác cô đơn.

One study found that impression management could negatively affect life satisfaction. While maintaining impressions plays a major role in social functioning, the researchers suggested that it can undermine one’s personal sense of control and contribute to feelings of loneliness.13

Kiểm soát ấn tượng và sự lừa dối. Impression Management and Deception

Kiểm soát sự ấn tượng ta tạo ra trước mọi người thường là về thể hiện bản thân làm sao để được yêu thích. Điều này không phải lúc nào cũng thể hiện bức tranh đầy đủ – không nhất thiết là thiếu chân thật, nhưng con người ta thường từng bước ngụy trang những sai sót để người khác không có ấn tượng xấu về mình.

Managing the impression we give to others is usually about presenting ourselves favorably. This may not always present the full picture—it’s not necessarily dishonest, but people often take steps to disguise their flaws so people don’t get a bad impression.

Tuy nhiên, con người ta đôi khi cũng kiểm soát ấn tượng để cố tình thao túng hoặc lừa dối mọi người. Có thể là đưa thông tin sai hoặc dối trá như một cách để tránh hệ quả tiêu cực lên thành tựu cá nhân.

However, people sometimes use impression management to intentionally manipulate or mislead others. This may involve presenting false or deceptive information as a way to avoid negative consequences to for personal gain.

Các cách kiểm soát ấn tượng có thể được áp dụng theo kiểu lừa dối: Ways that impression management can be used deceptively include:

– Cố tình thể hiện thông tin theo hướng làm giảm sai sót, bịa đặt hoặc che giấu các khía cạnh tiêu cực trong hành vi của một người. Strategically presenting information to downplay flaws, fabricate information, or conceal negative aspects of a person’s behavior.

Gây hiểu lầm hoặc nói dối bằng các phóng đại, tô vẽ hoặc bỏ sót. Misleading or lying by engaging in exaggeration, embellishment, or omission.

Không may thay, lừa dối để kiểm soát ấn tượng sẽ làm xói mòn niềm tin và làm tổn thương các mối quan hệ xã hội. Khi con người ta cảm nhận được ai đó đang lừa dối hoặc không thành thật, nghi ngờ và mất lòng tin xuất hiện, cản trở quá trình giao tiếp.

Unfortunately, using deception to manage impressions erodes trust and hurts social relationships. When people sense that someone is being deceptive or dishonest, suspicions and distrust are generated, making communication harder.

Nghiên cứu cho rằng những hành vi như vậy có thể ảnh hưởng tiêu cực lên năng suất công việc và thành công cá nhân. Một nghiên cứu phát hiện ra rằng việc sử dụng các hành vi mở rộng hình hành hay quảng bá bản thân ở chỗ làm có thể làm cạn kiệt các nguồn lực tự kiểm soát. Khi điều này xảy ra, hành vi có hại, phản tác dụng sẽ xuất hiện.

Research suggests that such behaviors can also negatively affect a person’s professional performance and success. One study found that using ingratiation and self-promoting behaviors in the workplace can deplete self-control resources. When this happens, it can lead to harmful, counterproductive behaviors.14

Điều cần nhớ. Keep in Mind

Kiểu soát ấn tượng là một quá trình phức tạp liên đới với nhiều khía cạnh khác nhau trong quá trình tự định nghĩa bản thân, tính cách, hành vi xã hội và các mối quan hệ với người khác. Hình thành được ấn tượng tốt là cực kỳ thiết yếu giúp bạn thành công, nhưng duy trì những ấn tượng không thật hoặc đi ngược với giá trị thật có thể đưa đến căng thẳng, xung đột, và các vấn đề khác.

Impression management is a complex process that involves many different aspects of your self-concept, personality, social behavior, and interpersonal relationships. Forming good impressions is vital for success, but maintaining impressions that are inauthentic or that conflict with your true values can lead to stress, conflict, and other problems.

Để hình thành ấn tượng và phát triển các mối quan hệ hỗ trợ sức khỏe, hãy cố bồi đắp nhận thức cảm xúc mạnh mẽ giúp bạn thích nghi được với tình huống trong khi vẫn duy trì được con người thật của bản thân.

In order to form impressions and develop relationships that support your well-being, strive to cultivate a strong emotional awareness that allows you to adapt to the situation while still remaining true to who you really are.

Tham khảo. Sources

O’Boyle N. Performers: Goffman’s dramaturgical perspective. In: Communication Theory for Humans. Springer International Publishing; 2022:103-125. doi:10.1007/978-3-031-02450-4_5

Kivisto P, Pittman D. Goffman’s dramaturgical sociology: Personal sales and service in a commodified world. In: Illuminating Social Life: Classical and Contemporary Theory Revisited. SAGE Publications, Inc.; 2013.doi:10.4135/9781506335483

Yan M, Xie YP, Zhao J, Zhang YJ, Bashir M, Liu Y. How ingratiation links to counterproductive work behaviors: The roles of emotional exhaustion and power distance orientation. Front Psychol. 2020;11:2238. doi:10.3389/fpsyg.2020.02238

Wang Y, Highhouse S. Different consequences of supplication and modesty: Self-effacing impression management behaviors and supervisory perceptions of subordinate personality. Human Performance. 2016;29(5):394-407. doi:10.1080/08959285.2016.1204302

Sung C, Lin CC, Connor A, Chan F. Disclose or not? Effect of impression management tactics on hireability of persons with epilepsy. Epilepsia. 2017;58(1):128-136. doi:10.1111/epi.13619

Nichols AL. Self‐presentation theory/impression management. In: Carducci BJ, Nave CS, Nave CS, eds. The Wiley Encyclopedia of Personality and Individual Differences. 1st ed. Wiley; 2020:397-400. doi:10.1002/9781118970843.ch66

Hjetland GJ, Finserås TR, Sivertsen B, Colman I, Hella RT, Skogen JC. Focus on self-presentation on social media across sociodemographic variables, lifestyles, and personalities: A cross-sectional study. Int J Environ Res Public Health. 2022;19(17):11133. doi:10.3390/ijerph191711133

Gundogdu D, Finnerty AN, Staiano J, et al. Investigating the association between social interactions and personality states dynamics. R Soc Open Sci. 2017;4(9):170194. doi:10.1098/rsos.170194

Elliot AJ, Aldhobaiban N, Murayama K, Kobeisy A, Gocłowska MA, Khyat A. Impression management and achievement motivation: Investigating substantive links. Int J Psychol. 2018;53(1):16-22. doi:10.1002/ijop.12252

Riemer H, Shavitt S. Impression management in survey responding: Easier for collectivists or individualists? J Consum Psychol. 2011;21(2):157-168. doi:10.1016/j.jcps.2010.10.001

Provis C. Impression management and business ethics. In: Poff DC, Michalos AC, eds. Encyclopedia of Business and Professional Ethics. Springer International Publishing; 2023:1127-1130. doi:10.1007/978-3-030-22767-8_1212

Goodman FR, Kelso KC, Wiernik BM, Kashdan TB. Social comparisons and social anxiety in daily life: An experience-sampling approach. J Abnorm Psychol. 2021;130(5):468-489. doi:10.1037/abn0000671

Wang W, Zhou K, Yu Z, Li J. The cost of impression management to life satisfaction: Sense of control and loneliness as mediators. Psychol Res Behav Manag. 2020;13:407-417. doi:10.2147/PRBM.S238344

Ni H, Li Y, Zeng Y, Duan J. The double-edged sword effect of employee impression management and counterproductive work behavior: From the perspective of self-control resource theory. Front Psychol. 2023;14:1053784. doi:10.3389/fpsyg.2023.1053784

Nguồn: https://www.verywellmind.com/impression-management-8619231

Như Trang.