Hầu hết chúng ta có lẽ đều muốn mình tự tin hơn một chút. Muốn có cảm giác tin tưởng vào năng lực, phẩm chất và phán đoán của bản thân? Hiệp hội Tâm lý học Hoa Kỳ định nghĩa tự tin là “niềm tin cho rằng bản thân có thể thành công đáp ứng nhu cầu của một công việc nào đó.”
The majority of us probably want to be a little more confident. A feeling of trust in your abilities, qualities, and judgment? The American Psychological Association defines self-confidence as “a belief that one is capable of successfully meeting the demands of a task.”1

Nó có thể là cảm giác tin tưởng chung vào năng lực kiểm soát cuộc sống, hoặc có thể tùy theo tình huống cụ thể. Ví dụ, bạn có thể rất tự tin vào một lĩnh vực chuyên môn nào đó nhưng lại không mấy tự tin vào những lĩnh vực khác. Nghiên cứu cho rằng tự tin rất quan trọng đối với sức khỏe thể chất và tinh thần.
It can refer to a general sense of trust in your ability to control your life, or it might be more situation-specific. For example, you might have high self-confidence in a particular area of expertise but feel less confident in other areas. Research suggests that confidence is important to health and psychological well-being.2
Nhưng bồi đắp và duy trì sự tự tin không hề dễ dàng và bạn sẽ dễ thất bại khi cảm thấy mình thất bại hoặc đã phạm phải sai lầm. Đó là lý do tại sao việc chủ động nỗ lực xây dựng sự tự tin là tối quan trọng, đó là thứ bạn phải duy trì. Nghe thì hơi sến nhưng đúng là bạn phải tin vào bản thân!
But cultivating and maintaining confidence isn’t easy and it’s an easy thing to lose when you feel like you’ve failed or made a mistake. That’s why actively working on building up your self-confidence is so crucial, it’s something you have to maintain. As cheesy as it sounds, you do have to believe in yourself!
“Sự nghi ngờ đến từ việc không chắc chắn vào bản thân, và để lại ảnh hưởng cả từ bên trong lẫn bên ngoài,” Nhân viên công tác xã hội Hannah Owens giải thích. “Tự tin không chỉ ảnh hưởng bạn và cách bạn cảm nhận về bản thân mà nó còn cho người khác thấy bạn có đáng tin và có năng lực hay không – cả trong công việc và đời sống xã hội.”
“The doubt that comes with second-guessing yourself has both internal and external repercussions,” explains Hannah Owens, LMSW. “Confidence not only affects you and how you feel about yourself, but it also communicates to others that you are trustworthy and capable—which can be helpful both socially and at work.”

Những cách giúp bạn tự tin hơn. Ways to Be More Confident
Có một mức độ tự tin lành mạnh có thể giúp bạn thành công hơn trong đời sống cá nhân và công việc. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng, những người tự tin hơn thường sẽ đạt nhiều thành tích học tập cao hơn. Mức độ tự tin thậm chí còn ảnh hưởng lên cách bạn thể hiện bản thân với mọi người.
Having a healthy level of self-confidence can help you become more successful in your personal and professional life. Research has found, for example, that more confident people tend to achieve more academically.3 Your level of confidence even affects how you present yourself to others.
May mắn là, có nhiều cách có thể giúp bạn gia tăng sự tự tin. Dù bạn có đang thiếu tự tin trong một lĩnh vực cụ thể nào đó hay đang thiếu tự tin về bất kỳ điều gì, có 9 cách có thể giúp bạn tự tin hơn.
Fortunately, there are several ways you can increase your self-confidence. Whether you lack confidence in one specific area or struggle to feel confident about anything, these nine tips can help you be more confident.
1. Ngưng so sánh với người khác. Stop Comparing Yourself to Others

Bạn có hay so sánh ngoại hình của mình với những người bạn theo dõi trên Instagram? Hay bạn có thể so sánh mức lương của mình với một người bạn. Thuyết so sánh xã hội giải thích rằng việc so sánh là tự nhiên. Nhưng nó chẳng giúp bạn tăng cường sự tự tin. Nó thậm chí còn có thể gây tác dụng ngược.
Do you compare how you look to people you follow on Instagram? Or maybe you compare your salary to what your friend earns. Social comparison theory explains that making comparisons is natural. But it isn’t likely to help boost your self-confidence. It may even have the opposite effect.
Một nghiên cứu xuất bản năm 2018 trên tờ Personality and Individual Differences đã phát hiện ra có mối liên hệ giữa thái độ ganh tỵ và cách ta cảm thấy về bản thân mình. Cụ thể, các nhà nghiên cứu để ý thấy khi con người ta so sánh bản thân với người khác, họ có cảm giác ganh tỵ. Và khi bạn càng ganh tỵ, bạn càng cảm thấy tồi tệ hơn về bản thân.
A 2018 study published in Personality and Individual Differences found a direct link between envy and the way we feel about ourselves.4 Specifically, researchers noted that when people compare themselves to others, they experience envy. And the more envy they have, the worse they feel about themselves.
Làm sao bạn có thể bồi đắp sự tự tin khi cứ mãi đi so sánh? Đầu tiên, hãy nhắc nhở bản thân rằng làm như vậy chẳng có ích lợi gì cả. Ai cũng cuộc đua riêng và đời sống này vốn không phải một cuộc thi.
How do you build self-confidence when you notice that you are drawing comparisons? First, remind yourself that doing so isn’t helpful. Everyone is running their own race and life isn’t a competition.
Nếu bạn đang cảm thấy ganh tỵ với ai đó, bạn nên nhớ về những thế mạnh và thành công của chính bạn. Hãy giữ một nhật ký biết ơn để dễ nhắc bản thân nhớ về những khía cạnh tốt đẹp trong đời sống của bạn. Điều này có thể giúp bạn tập trung vào đời sống của bản thân thay vì vào đời sống của mọi người.
If you’re feeling envious of someone else’s life, it’s also helpful to remember your own strengths and successes. Keep a gratitude journal to better recall the areas in life where you are blessed. This can help you focus on your own life versus focusing on the lives of others.
“Mạng xã hội đặc biệt tai hại trong khía cạnh này,” theo Owens. “Nó là một hệ thống thực sự được thiết kế ra để bồi đắp cho hành vi so sánh. Nhưng hãy nhớ rằng hầu hết mọi người đều chỉ đăng những trải nghiệm hoặc tốt nhất hoặc tệ nhất của họ mà thôi, điều này có thể giúp bạn trân trọng những chiến thắng nho nhỏ trong đời sống mỗi ngày, từ đây thúc đẩy sự tự tin trong bạn.”
“Social media is especially nefarious in this way,” says Owens. “It is a system practically designed to foster comparison. But remembering that people generally only post the very best and the very worst of their experiences can help you celebrate your daily victories, which can boost your confidence.”
2. Hãy ở cạnh những người tích cực. Surround Yourself With Positive People

Hãy dành ra một chút thời gian để nghĩ về cảm nhận của bạn khi ở cạnh bạn bè mình. Họ có nâng bạn lên, hay vùi bạn xuống? Họ có liên tục phán xét bạn hay họ chấp nhận con người thật của bạn?
Take a moment and think about how your friends make you feel. Do they lift you up, or do they bring you down? Are they constantly judging you, or do they accept you for who you are?
Những người mà bạn dành nhiều thời gian ở bên có thể ảnh hưởng lên những suy nghĩ và thái độ của bạn dành cho bản thân, có lẽ là nhiều hơn bạn tưởng. Vậy nên, hãy chú ý đến cảm xúc của bản thân khi ở cạnh mọi người. Nếu bạn cảm thấy tồi tệ về bản thân sau khi đi chơi với một người nào đó, có lẽ đã đến lúc nói lời tạm biệt người kia.
The people you spend time with can influence your thoughts and attitudes about yourself, perhaps more than you realize. So, pay attention to how others make you feel. If you feel bad about yourself after hanging out with a particular person, it may be time to say goodbye.
Thay vào đó, hãy ở cạnh những người yêu thương và muốn những thứ tốt đẹp nhất cho bạn. Hãy tìm ra những người tích cực và có thể giúp bạn xây dựng sự tự tin. Tự tin và thái độ tích cực hay song hành cùng nhau.
Instead, surround yourself with people who love you and want the best for you. Seek out others who are positive and can help build your confidence. Self-confidence and a positive attitude go hand-in-hand.5
3. Chăm sóc cơ thể. Take Care of Your Body

Gợi ý này dựa trên quan điểm cho rằng rất khó để cảm thấy bản thân tốt đẹp nếu bạn vẫn đang ngược đãi cơ thể của mình. Khi bạn tập chăm sóc bản thân, bạn biết mình đang đối xử tích cực với tâm trí, cơ thể và tinh thần của mình – và rồi bạn sẽ tự nhiên dần cảm thấy tự tin hơn.
This tip for how to be more confident is based on the idea that it’s hard to feel good about yourself if you’re abusing your body. When you practice self-care, you know you’re doing something positive for your mind, body, and spirit—and you’ll naturally feel more confident as a result.
Dưới đây là một vài hoạt động tự chăm sóc bản thân giúp gia tăng tự tin: Here are a few self-care practices linked to higher levels of self-confidence:6
– Chế độ ăn uống: Ăn uống lành mạnh mang lại nhiều lợi ích, bao gồm làm tăng mức độ tự tin và lòng tự trọng. Khi bạn đưa vào cơ thể những thực phẩm giàu dinh dưỡng, bạn cảm thấy khỏe hơn, mạnh mẽ hơn, nhiều năng lượng hơn, điều này có thể khiến bạn tự tin hơn vào bản thân.
Diet: Healthy eating comes with many benefits, including higher levels of confidence and self-esteem. When you fuel your body with nutrient-dense foods, you feel healthier, stronger, and more energized, which can result in feeling better about yourself.
– Tập thể dục: Nghiên cứu liên tục chỉ ra rằng vận động thể chất giúp thúc đẩy sự tự tin. Ví dụ, một nghiên cứu năm 2016 phát hiện rằng tập thể dục thường xuyên giúp cải thiện cảm nhận về ngoại hình của một người. Và khi họ có cái nhìn cải thiện về ngoại hình của mình, họ cảm thấy tự tin hơn.
Exercise: Studies consistently show that physical exercise boosts self-confidence. For instance, a 2016 study found that regular physical activity improved participants’ body image. And when their body image improved, they felt more confident.7
– Thiền: Không chỉ là một hình thức thư giãn, thiền còn giúp thúc đẩy tự tin theo nhiều cách. Một trong số đó là nó giúp bạn nhìn nhận và chấp nhận bản thân. Thiền cũng dạy cho bạn cách chấm dứt những cuộc độc thoại tiêu cực và tách bạn khỏi những lời nói nội tâm không tốt, làm cản trở sự tự tin của bạn.
Meditation: More than just a relaxation practice, meditation can help boost self-confidence in several ways. For one, it helps you to recognize and accept yourself. Meditation also teaches you to stop negative self-talk and disconnect from unhelpful mental chatter interfering with your confidence.
– Ngủ: Hà tiện với giấc ngủ có thể gây nguy hại cực kỳ lên cảm xúc của bạn. Ngược lại, chất lượng giấc ngủ tốt có liên đới với những đặc trưng tính cách tích cực, bao gồm cả thái độ lạc quan và lòng tự trọng.
Sleep: Skimping on sleep can take a toll on your emotions. Conversely, good-quality sleep has been linked with positive personality traits, including optimism and self-esteem.8
Chăm sóc cho bản thân là rất quan trọng giúp thúc đẩy sự tự tin. Hãy đảm bản bạn có cái mình cần để cảm thấy tốt về bản thân và năng lực của mình.
Caring for yourself is important to self-confidence. Make sure you are getting what you need to feel good about yourself and your abilities.
“Chăm sóc cơ thể không chỉ là ngoại hình đẹp,” Owens giải thích. “Khi bạn ưu tiên cho bản thân và tự chăm sóc chính mình, bạn “phóng chiếu” cho thế giới thấy tầm quan trọng của bạn – giúp thuyết phục mọi người cũng cảm thấy tương tự về bạn.”
“Taking care of your body doesn’t just mean looking good,” explains Owens. “When you make yourself and your self-care a priority, you are projecting to the world that you matter—which convinces others to feel the same way about you.”
4. Tử tế với bản thân. Be Kind to Yourself

Yêu thương chính mình là đối xử tử tế với bản thân khi bạn phạm sai lầm, thất bại, hoặc gặp phải trở ngại. Nó giúp bạn trở nên linh hoạt hơn về cảm xúc và giúp bạn định hướng tốt hơn những cảm xúc tiêu cực, tăng cường sự kết nối với bản thân và mọi người.
Self-compassion involves treating yourself with kindness when you make a mistake, fail, or experience a setback. It allows you to become more emotionally flexible and helps you better navigate challenging emotions, enhancing your connection to yourself and others.
Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy sự yêu thương bản thân và sự tự tin lại có liên kết với nhau. Vậy nên lần tới khi bạn đang trong một tình huống khó khăn, hãy nhìn nhận rằng không hoàn hảo hay thiếu sót đôi khi là một phần của con người. Hãy cố hết sức định hướng những trải nghiệm này bằng sự yêu thương dành cho chính mình.
A 2015 study connects self-compassion with self-confidence.9 So the next time you’re in a challenging situation, recognize that being imperfect or falling short at times is a part of being human. Do your best to navigate these experiences with compassion toward yourself.
5. Tập độc thoại nội tâm tích cực. Practice Positive Self-Talk

Độc thoại nội tâm tiêu cực có thể giới hạn năng lực của bạn và khiến bạn bớt tự tin hơn bằng cách thuyết phục tiềm thức rằng bạn “không thể làm được” một thứ gì đó hoặc thứ đó “quá khó” và bạn “không nên thử làm gì.” Độc thoại tích cực, ngược lại, có thể bồi đắp thái độ yêu thương bản thân, giúp bạn vượt qua thái độ nghi ngờ chính mình và chấp nhận những thách thức mới.
Negative self-talk can limit your abilities and lessen your self-confidence by convincing your subconscious that you “can’t handle” something or that it is “too hard” and you “shouldn’t even try.”10 Self-talk that is optimistic, on the other hand, can foster self-compassion and help you overcome self-doubt and take on new challenges.
Lần tới khi bạn bắt đầu nghĩ rằng mình chẳng việc gì phải lên tiếng trong một buổi họp hay cơ thể mình “quá cỡ” rồi có tập thể dục cũng chẳng ăn thua, hãy nhắc bản thân rằng suy nghĩ trong bạn không phải lúc nào cũng chính xác. Sau đó, hãy tìm cách xoay chuyển những suy nghĩ này thành độc thoại tích cực.
The next time you begin to think that you have no business speaking up in a meeting or that you are too out of shape to work out, remind yourself that your thoughts aren’t always accurate. Then find a way to turn those thoughts around into more positive self-talk.
Dưới đây là một số cách ví dụ để bạn thách thức độc thoại tiêu cực và tái chỉnh khung suy nghĩ theo hướng tích cực hơn, làm tăng sự tự tin của bạn:
Here are a few examples of ways to challenge pessimistic self-talk and reframe your thoughts into a more positive way of thinking, increasing your self-confidence along the way:
– “Mình không thể xử lý được” hay “Cái này bất khả thi” thành “Mình có thể làm được” hoặc “Tất cả những gì mình có thể làm là thử.”
“I can’t handle this” or “This is impossible” becomes “I can do this” or “All I have to do is try.”
– “Mình không thể làm cái gì ra hồn” thành “Mình có thể làm tốt hơn lần tới” hoặc “Ít nhất mình đã học hỏi thêm.”
“I can’t do anything right” becomes “I can do better next time” or “At least I learned something.”
– “Mình ghét nói chuyện trước mọi người,” thành “Mình không thích nói chuyện trước mọi người” và “Mỗi người đều có thế mạnh và điểm yếu riêng.”
“I hate public speaking” becomes “I don’t like public speaking” and “Everyone has strengths and weaknesses.”
6. Đối mặt với nỗi sợ. Face Your Fears
Hãy ngưng trì hoãn mọi thứ cho đến khi bạn tự tin hơn – như lên lịch buổi hẹn hò ai đó hay nộp đơn xin thăng chức. Một trong những cách tốt nhất để xây dựng sự tự tin trong những tình huống này là trực tiếp đối mặt với nỗi sợ.
Stop putting things off until you feel more self-confident—like asking someone on a date or applying for a promotion. One of the best ways to build your confidence in these situations is by facing your fears head-on.11
Hãy tập đối mặt với một số nỗi sợ vốn xuất phát điểm từ việc kém tự tin. Nếu bạn sợ mình sẽ bị bẽ mặt hoặc nghĩ rằng mình sẽ làm hỏng mọi thứ, thì hãy cứ thử làm. Nghi ngờ bản thân một chút thậm chí còn giúp bạn cải thiện màn thể hiện của mình. Hãy nói với bản thân rằng nó chỉ là một thử nghiệm và xem xem mọi thứ diễn ra thế nào.
Practice facing some of your fears that stem from a lack of self-confidence. If you’re afraid you’ll embarrass yourself or think that you’re going to mess up, try anyway. A little self-doubt can even help improve performance.12 Tell yourself it’s just an experiment and see what happens.
Bạn hiểu được rằng lo lắng một chút hoặc phạm một vài sai lầm không tệ như bạn tưởng. Và mỗi lần bước tiếp, bạn sẽ càng tự tin hơn. Cuối cùng, điều này giúp bạn bớt liều lĩnh khiến bạn gặp phải những hệ quả không hay.
You might learn that being a little anxious or making a few mistakes isn’t as bad as you thought. And each time you move forward, you gain more confidence in yourself. In the end, this can help prevent you from taking risks that will result in major negative consequences.
Owens chia sẻ, “Đương nhiên, nói bao giờ cũng dễ hơn làm, nhưng một vài chiến thắng nho nhỏ cũng là rất tốt rồi. Hãy cân nhắc đây như một kiểu trị liệu tiếp xúc – thậm chí chỉ một chút tiến bộ thôi cũng vẫn là tiến bộ.”
“This is, of course, easier said than done,” says Owens, “but even small victories can help. Consider this a kind of exposure therapy – even a little progress is still progress!”
7. Làm những thứ mình giỏi. Do Things You’re Good At

Điều gì xảy ra nếu bạn làm những thứ mình giỏi? Tự tin dâng cao ngút trời. Thế mạnh của bạn được củng cố, có thể giúp bạn cải thiện niềm tin vào chính mình. Cách này có mang đến một lợi ích khác: Làm tăng mức độ hài lòng trong cuộc sống của bạn.
What happens when you do things that you are good at? Your self-confidence starts to soar. Your strengths become even stronger, which helps improve your belief in yourself. Taking this approach also has another benefit: it can increase how satisfied you are with your life.
Một nghiên cứu đã phát hiện rằng việc tin rằng mình có thể xây dựng thế mạnh cá nhân có liên đới vừa phải lên mức độ hài lòng trong cuộc sống. Điều này bắt đầu bằng việc nhận ra thế mạnh bản thân là gì. Sau đó, nỗ lực để củng cố chúng bằng cách thực hiện chúng liên tục.
One study found that believing in your ability to build on your personal strengths is moderately related to life satisfaction levels.13 This starts with identifying what those strengths are. Then, work to make them stronger by engaging with them regularly.
Nếu bạn giỏi một môn thể thao nào đó, chẳng hạn, hãy tập luyện hoặc chơi nó ít nhất mỗi tuần. Nếu bạn giỏi một công việc nào đó, cố làm công việc này thường xuyên hơn. Việc xây dựng thế mạnh có thể thể cũng giúp bạn xây dựng sự tự tin.
If you’re good at a certain sport, for instance, make it a point to train or play at least once a week. If you’re good at a particular task at work, try to do that task more often. Building on your strengths can also help you build your self-confidence.
8. Biết khi nào nói “Không”. Know When to Say No
Bên cạnh làm những thứ bạn giỏi có thể thúc đẩy tự tin trong bạn, thì việc nhận ra những tình huống khiến sự tự tin của bạn sụt giảm cũng quan trọng không kém. Bạn có thể thấy có những lần bạn tham gia vào một hoạt động nào đó, bạn cảm thấy tệ hơn thay vì tốt hơn về bản thân.
While doing things you’re good at can give your self-confidence a boost, it’s equally important to recognize situations that can cause your confidence to plummet. Maybe you find that every time you participate in a certain activity, you feel worse about yourself instead of better.
Nói “không” với những hoạt động làm giảm sút sự tự tin của bạn là bình thường. Chắc chắn là bạn không muốn né tránh làm những thứ khiến bạn cảm thấy khó chịu vì sự không thoải mái này thường là một phần trong quá trình phát triển cá nhân. Những đồng thời, cũng chẳng có gì là sai khi biết rõ những giới hạn của mình và tuân theo chúng.
Saying no to activities that tend to zap your self-confidence is okay. Certainly, you don’t want to avoid doing anything that makes you feel uncomfortable because discomfort is often part of the personal growth process. At the same time, there’s nothing wrong with knowing your boundaries and sticking to them.
Việc thiết lập những ranh giới cảm xúc và xã hội sẽ giúp bạn cảm thấy an toàn hơn về mặt tâm lý. Nó cũng có thể giúp bạn kiểm soát tốt hơn. Tự tin một phần là cảm giác bạn kiểm soát được cuộc sống của mình. Ranh giới giúp thiết lập cảm giác kiểm soát.
Setting social and emotional boundaries enables you to feel safer psychologically. It can also help you feel more in control. Self-confidence is, in part, feeling like you have control over your life.14 Boundaries help establish this feeling of control.
Lần tới khi ai đó đề xuất làm một điều gì đó mà bạn biết sẽ khiến bạn bớt tự tin hơn, hãy từ chối một cách lịch sự. Bạn không cần phải né tránh hoạt động này mãi mãi. Một khi bạn học được cách để tự tin hơn, bạn có thể cảm thấy đủ mạnh mẽ để thử lại – mà không làm tổn thương sự tự tin bạn có với bản thân.
The next time someone suggests doing something that you know will lower your self-confidence, respectfully decline. You don’t have to avoid that activity forever either. Once you learn how to be more confident, you may feel strong enough to try it again—without hurting the confidence you have in yourself.
9. Thiết lập mục tiêu thực tế. Set Realistic Goals

Thất bại thường xuất hiện trong quá trình theo đuổi mục tiêu cho đến khi bạn tìm ra cái gì là đúng. Điều này khiến bạn tự hỏi không biết mình cần có gì để thành công. Nó có thể cũng khiến bạn tự hỏi làm sao để trở nên tự tin hơn trong khi vẫn đạt được ước mơ của mình. Câu trả lời nằm ở việc đặt mục tiêu thực tế.
Pursuing your goals often involves failing several times until you figure out what works. This can make you wonder if you have what it takes to succeed. It can also leave you questioning how to be more confident while still achieving your dreams. The answer lies in setting realistic goals.
Đặt mục tiêu cao rồi không thể đạt tới được đã được chứng minh là làm tổn hại mức độ tự tin. Ngược lại, mục tiêu thực tế là những thứ bạn có thể đạt được. Và bạn càng đạt được mục tiêu, thì bạn càng tự tin vào bản thân và năng lực của mình.
Setting high-reaching goals and failing to achieve them has been found to damage confidence levels.15 Conversely, realistic goals are achievable. And the more you achieve your goals, the greater your confidence in yourself and your abilities.
Để đặt mục tiêu thực tế, hãy viết ra tất cả những gì bạn muốn đạt được. Sau đó, tự hỏi bản thân khả năng bạn đạt được nó tới đâu. (Hãy thành thật!) Nếu câu trả lời hướng về phía không, mục tiêu có thể hơi xa vời. Hạ xuống một chút để nó thực tế và dễ đạt được hơn.
To set realistic goals, write down what you want to achieve. Next, ask yourself what chance you have of attaining it. (Be honest!) If the answer is slim to none, the goal may be a bit too lofty. Dial it back so it is more realistic and more achievable.
Bạn có thể phải tự nghiên cứu một chút. Ví dụ. Nếu bạn có mục tiêu giảm cân, chuyên gia khuyến nghị xuống 1 hoặc 2 pound (nửa kg đến 1kg – ND) một tuần được coi là giảm cân lành mạnh, lâu dài. Biết được điều này có thể giúp bạn thiết lập mục tiêu phù hợp, thúc đẩy sự tự tin khi đạt được nó.
This may require doing a bit of research on your part. For instance, if you have a goal to lose weight, experts recommend losing one to two pounds per week for healthy, long-term weight loss.16 Knowing this helps you set a goal in line with this guideline, boosting your self-confidence when you hit it.
Tự tin và Bất an. Confidence vs. Insecurity
Khi học cách để tự tin hơn, bạn cũng nên hiểu một người tự tin sẽ khác biệt như thế nào với một người bất an. Dưới đây là một số điểm khác biệt giữa hai nhóm người này.
When learning how to be more confident, it can be helpful to understand how someone with self-confidence is different from someone who is more insecure. Here are just some of the differences between the two.
Người tự tin. Confident People
– Vui với thành công của người khác. Celebrate other people’s success
– Đầu óc cởi mở. Open-minded
– Lạc quan. Optimistic
– Sẵn sàng chấp nhận nguy cơ. Willing to take risks
– Tự giễu. Laugh at themselves
– Quyết đoán. Decisive
– Luôn học hỏi và phát triển. Always learning and growing
– Thừa nhận lỗi lầm. Admit mistakes
– Chịu trách nhiệm. Accept responsibility
Người bất an. Insecure People
– Phán xét và ganh tỵ mọi người. Judge and are jealous of others
– Tâm trí hạn hẹp. Close-minded
– Bi quan. Pessimistic
– Sợ thay đổi. Afraid of change
– Che giấu lỗi lầm. Hide flaws
– Thiếu quyết đoán. Indecisive
– Hành xử như mình biết tuốt. Act like a know-it-all
– Hay viện cớ. Make excuses
– Đổ lỗi. Blame others
Tự tin có rất nhiều lợi ích. Being More Confident Has a Lot of Benefits

Bạn sẽ cảm thấy cực kỳ tốt khi tự tin vào bản thân. Có nghĩa là, có được sự tự tin còn mang đến nhiều lợi ích hơn khi bạn ở nhà, chỗ làm hay trong các mối quan hệ của bạn. Dưới đây là một số tác động tích cực có được từ việc học cách tự tin hơn:
Being confident in yourself just feels good. That said, having self-confidence can also bring many additional benefits at home, at work, and within your relationships. Here’s a look at a few of the positive effects of learning how to be confident:
– Năng suất tốt hơn: Thay vì tốn thời gian và năng lượng lo lắng rằng mình không đủ giỏi, bạn có thể dành năng lượng vào nỗ lực thực tế. Sau cùng thì, bạn sẽ thể hiện tốt hơn khi tự tin hơn vào bản thân.
Better performance: Rather than waste time and energy worrying that you aren’t good enough, you can devote your energy to your efforts. Ultimately, you’ll perform better when you have more self-confidence.17
– Các mối quan hệ lành mạnh hơn: Tự tin không chỉ ảnh hưởng lên cách bạn cảm nhận về bản thân và còn giúp bạn hiểu rõ và yêu thương mọi người hơn. Nó cũng cho bạn sức mạnh để rời bỏ một mối quan hệ nơi bạn không có được cái bạn muốn hoặc cái bạn xứng đáng.
Healthier relationships: Having self-confidence not only impacts how you feel about yourself, but it helps you better understand and love others. It also gives you the strength to walk away from a relationship if you’re not getting what you want or deserve.
– Cởi mở với những điều mới mẻ: Khi bạn tin vào chính mình, bạn sẽ sàng lòng thử những cái mới hơn. Dù có đang nộp đơn đề nghị thăng chức hay đăng ký một khóa học nấu ăn, việc xông pha học hỏi sẽ dễ dàng hơn rất nhiều khi bạn tự tin vào bản thân và năng lực của chính mình.
Openness to try new things: When you believe in yourself, you’re more willing to try new things. Whether you apply for a promotion or sign up for a cooking class, putting yourself out there is a lot easier when you have confidence in yourself and your abilities.
– Kiên cường: Việc tin vào bản thân có thể tăng cường sự kiên cường hay sức bật tinh thần khỏi những điều bất trắc hay khó khăn bạn gặp phải trong cuộc sống.
Resilience: Believing in yourself can enhance your resilience or ability to bounce back from any challenges or adversities you face in life.
Tổng kết. Recap
Học cách tự tin hơn có nhiều tác động tích cực lên đời sống. Bên cạnh giúp bạn cảm thấy ổn hơn về bản thân và năng lực của chính mình, nó còn khiến các mối quan hệ trở nên mạnh mẽ hơn và giúp bạn kiên cường hơn trước căng thẳng.
Learning how to be more confident can have a range of positive effects on your life. In addition to helping you feel better about yourself and your abilities, self-confidence can make your relationships stronger and make you more resilient to stress.
Điều cần nhớ. Keep in Mind
Ai rồi cũng có lúc gặp vấn đề với sự tự tin. May mắn là có nhiều thứ bạn có thể làm để thúc đẩy sự tự tin. Nhiều khi, việc học cách hành xử một cách tự tin có thể thực sự giúp bạn cảm thấy tự tin hơn.
Everyone struggles with confidence issues at one time or another. Fortunately, there are several things that you can do to boost self-confidence. In many cases, learning how to act confident can actually help you feel more confident.
“Điều này tương tự như câu ngạn ngữ nói rằng hành động mỉm cười có thể lừa não bộ cảm thấy vui vẻ hơn.” Theo Owens. “Nếu bạn thể hiện sự tự tin, ngay cả khi bạn không cảm thấy vậy thì mọi người vẫn sẽ đối xử với bạn khác hơn, điều này giúp tăng cường sự tự tin của bạn – và chu kỳ này cứ vậy lặp đi lặp lại.”
“This is similar to the adage that the physical act of smiling can trick your brain into feeling happier,” says Owens. “If you exude confidence, even when you don’t feel that way, others will treat you differently, which will boost your confidence—and thus the cycle continues.”
Đôi khi, kém tự tin là một dấu hiệu của một bệnh lý tâm thần như trầm cảm hoặc lo âu. Nếu sự kém tự tin can thiệp vào công việc, đời sống xã hội, hoặc học hành, hãy cân nhắc trao đổi với một chuyên gia sức khỏe tâm thần. Một trị liệu viên có thể giúp bạn hiểu rõ vấn đề hơn, khuyến nghị điều trị và cùng bạn xây dựng những kỹ năng giúp bồi đắp sự tự tin.
Sometimes low self-confidence is a sign of a mental health condition such as depression or anxiety. If your self-confidence interferes with your work, social life, or education, consider talking to a mental health professional. A therapist can help you better understand the issue, recommend treatment, and work with you to develop skills to build your self-confidence.

Câu hỏi thường gặp. Frequently Asked Questions
Làm sao để có thể tự tin hơn khi tương tác xã hội? How can you be more socially confident?
Nếu sự tư tin của bạn hay mất dần khi tương tác với mọi người, hãy cố thay đổi góc nhìn. Thay vì coi tương tác trong nhóm là cái gây căng thẳng, hãy coi đó như một cơ hội để xây dựng sự tự tin. Mang theo một người nào đó khiến bạn cảm thấy tự tin hơn cũng có thể khá hữu ích, giúp bạn tự tin hơn khi ở trong các nhóm người.
If your confidence tends to lag in social situations, try to change your perspective. Instead of looking at group interactions as a stressor, view them as an opportunity to work on building your self-confidence. Taking someone with you who makes you feel confident can also give you the self-belief needed to feel more comfortable around groups of people.
Việc tự lên một sự kiện gặp mặt có thể cũng khá hữu ích vì bạn biết phải mong đợi những gì và có một mức độ kiểm soát nhất định. Nếu các tình huống xã hội khiến bạn cảm thấy lo âu cực kỳ và tự tin suy giảm, hãy trao đổi với chuyên gia sức khỏe tâm thần.
Creating the social event yourself may help as well because you will know what to expect and have some level of control. If social situations cause you great anxiety along with reduced self-confidence, talking to a mental health professional can help.
Làm sao để tự tin hơn trong một mối quan hệ? How can you be more confident in a relationship?
Một cách để xây dựng sự tự tin trong một mối quan hệ là nhận ra mình xứng đáng. Khi bạn biết được giá trị bạn mang đến cho người khác, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn vào bản thân. Bạn cũng nên sống cho khoảnh khắc hiện tại và đừng lo âu về quá khứ hay tương lai.
One way to develop self-confidence in a relationship is to recognize your worth. When you know the value you bring to others, it helps you feel more confident in yourself. It can also be helpful to stay in the present and not worry about the past or the future.
Nếu bạn thiếu tự tin vào những mối quan hệ do sợ bị từ chối, hãy nhớ rằng không phải ai cũng phù hợp với bạn. Bạn có thể không hợp với họ, và họ cũng có thể không hợp với bạn – bạn chẳng có lỗi lầm gì cả.
If your lack of confidence in relationships is due to a fear of being rejected, remember that not everyone is compatible. Just as you might not be for them, they might also not be for you—it’s nothing personal.
Làm sao để tự tin hơn trong công việc? How can you be more confident at work?
Nếu sự thiếu tự tin ở chỗ làm có liên quan đến năng suất công việc, hay thường xuyên trao đổi với cấp trên để đánh giá mức độ thể hiện của bạn. Hãy nhờ mọi người cho phản hồi về những mặt bạn có thể cải thiện, sau đó nỗ lực cải thiện để cảm thấy tự tin hơn trong các nhiệm vụ mình làm.
If your lack of confidence in the workplace is tied to concerns about your performance, check in regularly with a superior to see how you’re doing. Ask for feedback about areas where you can improve, then work on them to feel more confident in your duties.
Bạn cũng nên cân nhắc những thứ bạn làm giỏi và thực hiện chúng càng nhiều càng tốt. Nếu phạm lỗi, hãy nhận lỗi, học hỏi từ đó và tiếp tục. Không ai hoàn hảo cả và bạn không nên mong đợi điều tương tự từ bản thân.
It can also be helpful to consider where you excel at work and perform these activities as often as possible. If you do make a mistake, admit it, learn from it, and move on. No one is perfect, so you shouldn’t expect yourself to be either.
Làm sao để tự tin hơn về cơ thể? How can you be more confident about your body?
Nếu sự tin của bạn gắn liền với ngoại hình, việc xây dựng một góc nhìn tích cực về ngoại hình của bản thân sẽ khá hữu ích. Thay vì tập trung vào những thứ bạn không thích trên cơ thể mình, hãy dành thời gian trân trọng những nơi trên cơ thể mà bạn thích.
If your self-confidence is tied to your physical appearance, developing a more positive body image can help. Instead of focusing on areas of your body that you dislike, spend more time appreciating the areas you feel good about.
Một cách khác để trở nên tự tin hơn là không so sánh cơ thể mình với người khác. Không ai có cơ thể giống ai cả và mỗi người đều có những điểm mạnh riêng. Hãy nhớ rằng thế giới này luôn chào đón mọi người với mọi kích thước và hình dáng.
Another tip for how to become more confident is to not compare your body to anyone else’s. No two bodies are the same and each has its own strengths. Remember that there is room in this world for people of all shapes and sizes.
Tham khảo. Sources
American Psychological Association. Self-confidence.
Perry P. Concept analysis: Confidence/self-confidence. Nurs Forum. 2011;46(4):218-30. doi:10.1111/j.1744-6198.2011.00230.x
Stankov L, Morony S, Lee YP. Confidence: The best non-cognitive predictor of academic achievement? Educat Psychol. 2014;34(1):9-28. doi:10.1080/01443410.2013.814194
Vrabel JK, Zeigler-Hill V, Southard AC. Self-esteem and envy: Is state self-esteem instability associated with the benign and malicious forms of envy? Pers Individ Diff. 2018;123:100-104. doi:10.1016/j.paid.2017.11.001
Rafiei H, Senmar M, Mostafaie M, et al. Self-confidence and attitude of acute care nurses to the presence of family members during resuscitation. British J Nurs. 2018;27(21). doi:10.12968/bjon.2018.27.21.1246
Duke University Personal Assistance Service. Self-care tips for the body & soul.
Zamani Sani SH, Fathirezaie Z, Brand S, et al. Physical activity and self-esteem: Testing direct and indirect relationships associated with psychological and physical mechanisms. Neuropsychiatr Dis Treat. 2016;12:2617–2625. doi:10.2147/NDT.S116811
Lemola S, Räikkönen K, Gomez V, Allemand M. Optimism and self-esteem are related to sleep. Results from a large community-based sample. IntJ Behav Med. 2013;20(4):567-571. doi:10.1007/s12529-012-9272-z
Arslan C. Interpersonal problem solving, self-compassion and personality traits in university students. Educ Res Reviews. 2015;11(7):474-81. doi:10.5897/ERR2015.2605
Walter N, Nikoleizig L, Alfermann D. Effects of self-talk training on competitive anxiety, self-efficacy, volitional skills, and performance: an intervention study with junior sub-elite athletes. Sports (Basel). 2019;7(6):148. doi:10.3390/sports7060148
Martins I, Perez Monsalve JP, Velasquez Martinez A. Self-confidence and fear of failure among university students and their relationship with entrepreneurial orientation: Evidence from Colombia. Academia Revista Latinoamericana de Administracion. 2018;31(3):471-85. doi:10.1108/ARLA-01-2018-0018
Woodman T, Akehurst S, Hardy L, Beattie S. Self-confidence and performance: A little self-doubt helps. Psychol Sport Exer. 2010;11(6):467-470. doi:10.1016/j.psychsport.2010.05.009
Tsai CL, Chaichanasakul A, Zhao R, Flores LY, Lopez SJ. Development and validation of the strengths self-efficacy scale (SSES). J Career Assess. 2013;22(2):221-232. doi:10.1177/1069072713493761
University of South Florida Counseling Center. What is self-confidence?
Höpfner J, Keith N. Goal missed, self hit: Goal-setting, goal-failure, and their affective, motivational, and behavioral consequences. Front Psychol. 2021;12:704790. doi:10.3389/fpsyg.2021.704790
Centers for Disease Control and Prevention. What is healthy weight loss?
Hyseni Duraku Z, Hoxha L. Self-esteem, study skills, self-concept, social support, psychological distress, and coping mechanism effects on test anxiety and academic performance. Health Psychol Open. 2018;5(2):2055102918799963. doi:10.1177/2055102918799963
Nguồn: https://www.verywellmind.com/how-to-boost-your-self-confidence-4163098
Như Trang.
